PDF 500 câu hỏi lý thuyết hữu cơ hay và khó (Chọn số phát biểu đúng)

PDF 500 câu hỏi lý thuyết hữu cơ hay và khó (Chọn số phát biểu đúng)

Tài liệu ôn thi (tailieuonthi.org) chia sẻ tới các bạn học sinh tài liệu 500 câu hỏi lý thuyết hữu cơ hay và khó (dạng câu hỏi chọn số phát biểu đúng) miễn phí. Đây là tài liệu giúp các bạn nắm chắc các phần lý thuyết hóa học hữu cơ trong chương trình học

Nội dung 500 câu hỏi lý thuyết hữu cơ hay và khó

Tài liệu 500 câu hỏi lý thuyết hữu cơ hay và khó bao gồm 132 trang với 500 câu mệnh đề lý thuyết, chuyên về dạng bài chọn số phát biểu đúng trong câu. Đây là một dạng bài lý thuyết khó và rất hay gặp trong các đề thi, chính vì thế nên tài liệu này sẽ rất hữu ích cho các bạn.

Nội dung tài liệu:

Các câu hỏi điển hình:

Câu 1: Cho các phát biểu sau. Số phát biểu đúng là?

  • (a) Trong peptit mạch hở amino axit đầu N có nhóm NH2
  • (b) Dung dịch Lysin làm quỳ tím hóa xanh.
  • (c) 1 mol Val-Val-Lys tác dụng tối đa với dung dịch chứa 3 mol HCl.
  • (d) 1 mol Val-Glu tác dụng tối đa với dung dịch chứa 3 mol KOH.
  • (e) Thủy phân hoàn toàn protein thu được các amino axit.
  • (f) Dung dịch protein có phản ứng màu biure tạo sản phẩm có màu tím đặc trưng.

Câu 2: Cho các phát biểu sau. Số phát biểu đúng là?

  • (1) Saccarozơ, amilozơ và xenlulozơ đều tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit đun nóng.
  • (2) Tinh bột và xenlulozơ đều có công thức là (C6H10O5)n nhưng chúng không phải đồng phân của nhau.
  • (3) Xenlulozơ được tạo bởi các gốc glucozơ liên kết với nhau.
  • (4) Thủy phân đến cùng amylopectin, thu được hai loại monosaccarit.
  • (5) Dung dịch fructozơ có phản ứng tráng bạc.(6) Saccarozơ là một polisaccarit.

Câu 3: Cho các phát biểu sau. Số phát biểu đúng là?

  • (1) Anilin phản ứng với HCl, đem sản phẩm tác dụng với NaOH lại thu được anilin.
  • (2) Xenlulozơ là nguyên liệu dùng để sản xuất tơ nhân tạo, chế tạo thuốc súng không khói.
  • (3) Các triglixerit đều có phản ứng cộng hiđro.
  • (4) Oxi hóa glucozơ bằng AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được axit gluconic.
  • (5) Các este thường dễ tan trong nước và có mùi dễ chịu.

Câu 4: Cho các phát biểu sau. Số phát biểu đúng là?

  • (a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol.
  • (b) Ở nhiệt độ thường, C2H4 phản ứng được với nước brom.
  • (c) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH3 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
  • (d) Glyxin (H2NCH2COOH) phản ứng được với dung dịch NaOH.

Câu 5: Cho các phát biểu sau. Số phát biểu đúng là?

  • (a) Nhỏ dung dịch I2 vào dung dịch hồ tinh bột, thấy dung dịch thu được xuất hiện màu xanh tím
  • (b) Thành phần chính của tinh bột là amilopectin.
  • (c) Các peptit đều tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất có màu tím đặc trưng
  • (d) Anilin (C6H5NH2) tan tốt trong nước tạo dung dịch có môi trường bazơ.

Câu 6: Cho các phát biểu sau. Số phát biểu đúng là?

  • (1) Khi đun nóng NH2-CH2-CH2-COOH có xúc tác thích hợp thì thu được hỗn hợp các peptit
  • (2) Tristearin có công thức phân tử là C17H35COOH
  • (3) Sobitol là hợp chất hữu cơ tạp chức.
  • (4) Tơ hóa học gồm tơ nhân tạo và tơ tổng hợp.
  • (5) Các chất CH3NH2, C2H5OH, NaHCO3 đều có khả năng phản ứng với HCOOH.

Câu 7: Cho các phát biểu sau. Số phát biểu đúng là?

  • (1) Tất cả các icon kim loại chỉ bị khử.
  • (2) Hợp chất cacbonhiđrat và hợp chất amino axit đều chứa thành phần nguyên tố giống nhau.
  • (3) Dung dịch muối mononatri và axit glutamic làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
  • (4) Cho kim loại Ag vào dung dịch FeCl2 thì thu được kết tủa Ag.
  • (5) Tính chất vật lí chung của kim loại do các electron tự do gây ra.
  • (6) Phản ứng thủy phân estee và protein trong môi trường kiềm đều là phản ứng một chiều.

Câu 8: Cho các phát biểu sau. Số phát biểu đúng là?

  • (a) Glicozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
  • (b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
  • (c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH), tạo phức màu xanh lam thẫm.
  • (d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
  • (e) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được Ag.
  • (f) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sorbitol.

Câu 9: Cho các phát biểu sau. Số phát biểu đúng là?

  • (1)Thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa.
  • (2) Các este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với các axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon.
  • (3) Trimetylamin là một amin bậc ba.
  • (4) Có thể dùng Cu(OH)2 để phân biệt Ala-Ala và Ala-Ala-Ala.
  • (5) Tơ nilon-6,6 được trùng hợp bởi hexametylenđiamin và axit ađipic.
  • (6) Chất béo lỏng dễ bị oxi hóa bởi oxi không khí hơn chất béo rắn.

Câu 10: Thực hiện các thí nghiệm sau. Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp tạo ra ancol etylic là:

  • (a) Hiđrat hóa hoàn toàn etilen trong môi trường axit, đun nóng.
  • (b) Đung nóng propyl axetat trong dung dịch NaOH loãng.
  • (c) Hiđrat hóa hoàn toàn axetilen có mặt xúc tác HgSO4/H2SO4 ở 800C.
  • (d) Xà phòng hóa triolein trong dung dịch kiềm.
  • (e) Hiđro hóa hoàn toàn axetanđehit với H2 dư (xúc tác Ni, t0
  • (g) Đun nóng etyl acrylat với dung dịch NaOH loãng.

Và nhiều câu hỏi khác bên dưới.

Xem trước tài liệu

Tải 500 câu hỏi lý thuyết hữu cơ hay và khó

Các bạn có thể tải tài liệu miễn phí tại link bên dưới.

TẢI TÀI LIỆU

Chuyên mục: Tài liệu môn Hóa

Mọi khiếu nại liên quan tới bản quyền, xui vòng lòng liên hệ với chúng tôi để có phương án xử lý hợp lý nhất.

Related Posts

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *